cTrader Zero Spread

Giao dịch với «Độ sâu thị trường»

Ưu thế của tài khoản cTrader Zero Spread

Nhận lợi nhuận tối đa với mức chênh lệch gần như bằng 0 nhờ mối quan hệ đối tác của chúng tôi với nhiều nhà cung cấp thanh khoản.

 

Cho dù bạn tập trung vào giao dịch thuật toán hay thích theo dõi tín hiệu của các nhà giao dịch có kinh nghiệm, tài khoản cTrader Zero Spread phù hợp lý tưởng cho các chiến lược giao dịch tiên tiến.

Lý tưởng cho các chiến lược giao dịch tiên tiến nhất

Hãy mở ra những cơ hội mới với tài khoản cTrader Zero Spread của bạn và khai thác sức mạnh cũng như tốc độ của nền tảng cTrader với công nghệ No Dealing Desk

Nhiều lựa chọn công cụ giao dịch:
33 cặp tiền tệ, hợp đồng giao ngay cho Vàng và Bạc.

Chênh lệch bằng 0:
nhờ quan hệ đối tác chiến lược của chúng tôi với nhiều nhà cung cấp thanh khoản.

Đòn bẩy cao cấp:
Sử dụng đòn bẩy lên tới 1:1000 cho các cặp tiền tệ và lên tới 1:400 cho giao dịch Vàng và Bạc.

Lý tưởng cho Sao chép cTrader:
Dễ dàng sao chép chiến lược của các nhà giao dịch thành công nhất.

Các tính năng của nền tảng cTrader

Trong khi khớp lệnh thị trường, sự trượt giá giữa mức giá mà bạn nhìn thấy trên nền tảng giao dịch (terminal) và giá khớp lệnh có thể xảy ra. Tuy nhiên, sự trượt giá như vậy cũng có thể có lợi cho bạn. Bởi vì hệ thống có thể cung cấp cho bạn khả năng thanh khoản cao, sự trượt giá này, trong điều kiện bình thường, hoặc là hầu như không tồn tại hoặc là không đáng kể. Trong các điều kiện thị trường với tính thanh khoản thấp hoặc biến động lớn, mức trượt giá thường cao hơn trên một thị trường ổn định.

  1. Lệnh dừng (Stop order)

    Khi giá đạt đến mức lệnh dừng trong cTrader, một yêu cầu thực hiện lệnh sẽ được truyền  tới hệ thống giao dịch, tại đó lệnh sẽ được thực hiện tại giá thị trường tốt nhất từ các nhà cung cấp thanh khoản tại thời điểm lệnh được truyền tới hệ thống. Do đó, trong trường hợp lệnh dừng, cũng như trong trường hợp khớp lệnh thị trường, sự trượt giá giữa mức giá dừng và giá khớp lệnh có thể xảy ra. Tuy nhiên, sự trượt giá cũng có thể có lợi cho bạn. Thông tin bổ sung về các tính năng khớp lệnh thị trường có thể đọc thêm ở trên.

  2. Lệnh giới hạn (Limit order)

    Khi giá đạt đến mức giá của lệnh giới hạn trong cTrader, một yêu cầu khớp lệnh sẽ được truyền tới hệ thống giao dịch. Xin lưu ý rằng có thể thực hiện khớp lệnh chỉ một phần. Ví dụ, bạn muốn mua 200 lot EUR/USD ở tỷ giá 1,27500. Nếu chỉ có 100 lot ở mức giá này có sẵn để mua, tổng khối lượng cho giao dịch của bạn sẽ là 100 lot (không phải 200 lot), tức là khối lượng hiện có sẵn trên thị trường. Hiển nhiên, bạn có khả năng gặp phải việc khớp lệnh một phần chỉ khi xử lý các giao dịch khối lượng lớn.

    Ngoài ra, xin lưu ý rằng nếu bạn sử dụng một lệnh giới hạn, bạn sẽ không bao giờ gặp phải mức giá xấu hơn giá đã được nêu trong lệnh của bạn, tức là lệnh của bạn sẽ được khớp ở mức giá được yêu cầu hoặc ở mức giá tốt hơn.

  3. Yêu cầu ký quỹ

    Nếu bất cứ lúc nào «Vốn sở hữu» (Equity - số dư hiện tại bao gồm các vị thế mở) bằng hoặc nhỏ hơn 20% số tiền ký quỹ được giữ cho các vị thế mở, đại lý giao dịch có  toàn quyền đóng bất kỳ vị thế mở nào để duy trì các mức yêu cầu ký quỹ.

    Đòn bẩy thay đổi tùy thuộc vào khối lượng của các vị thế mở:

    • 1:1000 đến 1.000.000 USD
    • 1:500 đến 5.000.000 USD
    • 1:200 đến 10.000.000 USD
    • 1:30 hơn 10.000.000 USD

    Kích thước đòn bẩy cho các ký hiệu CFD METALS thay đổi tùy thuộc vào khối lượng của các vị thế mở:

    • 1:400 đến 1 000 000 USD
    • 1:200 đến 5 000 000 USD
    • 1:300 đến 10 000 000 USD

    Trong các ngày cuối tuần và ngày lễ, yêu cầu ký quỹ có thể tăng từ đến 3% (nghĩa là tỷ lệ đòn bẩy lớn nhất có thể cho giai đoạn này sẽ là 1:33). Khách hàng cần phải đưa vị thế mở của mình về mức yêu cầu ký quỹ đã được tăng lên ít nhất 30 phút trước thời điểm mua.     



Các Thông số Hợp đồng

Thiết lập
Cặp tiền tệ Chênh lệch điển hình Khối lượng tối đa1 Hoán đổi2 Kích thước lot tiêu chuẩn Tài sản thế chấp Giá trị 1 point Phí Giờ giao dịch EET3
Long Short
AUD/CAD 0 100 -0,47 -0,16 100 000 AUD 100 000 AUD 10 CAD 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
AUD/CHF 0 50 0,31 -0,65 100 000 AUD 100 000 AUD 10 CHF 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
AUD/JPY 0 100 0,55 -1,77 100 000 AUD 100 000 AUD 1 000 JPY 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
AUD/NZD 0 50 -0,78 -0,16 100 000 AUD 100 000 AUD 10 NZD 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
AUD/USD 0 200 -0,32 0,02 100 000 AUD 100 000 AUD 10 USD 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
CAD/JPY 0 100 0,65 -2,2 100 000 CAD 100 000 CAD 1 000 JPY 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
CHF/JPY 0 200 0,13 -1,36 100 000 CHF 100 000 CHF 1 000 JPY 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
EUR/AUD 0 50 -0,74 -0,42 100 000 EUR 100 000 EUR 10 AUD 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
EUR/CAD 0 100 -0,75 -0,07 100 000 EUR 100 000 EUR 10 CAD 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
EUR/CHF 0 200 0,36 -1,04 100 000 EUR 100 000 EUR 10 CHF 0,012% min 1 USD 0005 Thứ Hai — 2355 Thứ Sáu
Toàn bộ bảng
Thiết lập

Tỷ lệ đòn bẩy

Chênh lệch điển hình Khối lượng tối đa1 Hoán đổi2 Kích thước lot tiêu chuẩn Tài sản thế chấp Giá trị 1 point Phí Giờ giao dịch EET3
Long Short
XAG/USD 0 cents 40 -4,6 2,6 5 000 oz tr 5 000 oz tr 5 USD 0,012% min 1 USD Thứ Hai: 0105 — 2355Thứ Ba: 0105 — 2355Thứ Tư: 0105 — 2355Thứ Năm: 0105 — 2355Thứ Sáu: 0105 — 2355
XAU/USD 0 cents 40 -34,6 18,6 100 oz tr 100 oz tr 1 USD 0,012% min 1 USD Thứ Hai: 0105 — 2355Thứ Ba: 0105 — 2355Thứ Tư: 0105 — 2355Thứ Năm: 0105 — 2355Thứ Sáu: 0105 — 2355
Toàn bộ bảng

1 Khối lượng giao dịch tối đa được thể hiện bằng lot. 

2 Các số liệu trong cột thể hiện số lượng điểm được tính cho vị thế mở của khách hàng nếu nó được chuyển trạng thái sang ngày hôm sau. Các giá trị này được tính dựa trên chênh lệch giữa các mức lãi suất ngắn hạn. Vì ngày tính giá trị là ngày làm việc thứ hai sau khi giao dịch được nhập vào, thứ Hai của tuần tiếp theo là ngày tính giá trị cho các giao dịch được nhập vào thứ Tư. Theo đó, từ thứ Tư đến thứ Năm các giao dịch hoán đổi swap được tính theo kích thước gấp ba lần.

3 Mức thế chấp cho một vị thế đóng được tính như sau: Ví dụ, chúng tôi có một vị thế mua mở là 1.0 EUR/USD và một vị thế bán là 1.0 EUR/USD; đối với vị thế đóng này (với tỷ lệ đòn bẩy là 1 trên 100) cho MT4 tài sản thế chấp sẽ là 250 EUR + 250 EUR = 500 EUR.

4 Trong thời gian từ 23:55 đến 00:15 (giờ EET) liên quan đến việc giảm thanh khoản, có thể có sự gia tăng về mức chênh lệch giá (spread) và mức độ đặt lệnh, thời gian xử lý lệnh đặt của khách hàng, giao dịch chuyển sang chế độ "chỉ đóng", cấm hoàn toàn lệnh giao dịch mới.